2. Cách dùng Much Too. Much Too đứng trước tính từ, biểu thị một lượng quá lớn, dư thừa. Much ở đây làm tăng cường độ cho trạng từ Too. Cấu trúc này tương tự Too Much nhưng ít dùng hơn. Ví dụ: This car is much too expensive for me to buy. This case is much too heavy : you can't carry it!
Cấu trúc as much as cùng bí quyết dùng. As much as là 1 trong nhiều trường đoản cú thường xuyên được áp dụng nhằm so sánh bằng vào tiếng Anh. Cấu trúc as much as bao gồm nghĩa là: “nhiều như”. Cấu trúc as much as: S + V + as much as + …S + V + as much + danh trường đoản cú + as + …
Bên trên là những chia sẻ chi tiết, cụ thể của chúng tôi về Cách Dùng và Cấu Trúc AS MUCH AS trong tiếng anh. Hy vọng qua các tựa mục là nguồn thông tin hữu ích dành đến bạn. Mong rằng bạn có những giây phút học tiếng anh qua các cấu trúc hiệu quả. Chúc bạn thành công!
1. Cấu trúc và cách dùng as much as. As much as là một cụm từ quen thuộc trong so sánh bằng. As much as có nghĩa là “nhiều như”. Cấu trúc as much as. S + V + as much as + …S + V + as much + danh từ + as + … Ví dụ: He does as much work as she Tanggiap.net ấy làm nhiều việc như cô ấy.
Cấu trúc: S + spend (s) + time / money + "on" + N. (Ai đó dành ra bao nhiêu thời gian hoặc tiền bạc vào việc gì.) I usually spend 2 hours on my homework. Tôi thường dành 2 tiếng làm bài tập. My sister spends a lot of money on clothes. Chị gái tôi dành nhiều tiền vào quần áo, S + spend (s) + time
cash. Khi bạn muốn so sánh, nói về số lượng thì chúng ta thường sẽ sử dụng cấu trúc as much as và as many as trong tiếng Anh. Với hai ví dụ cụ thể được nêu ở trên, thoạt nhìn chúng ta có thể thấy hai dạng cấu trúc này hoàn toàn giống nhau cả về công thức lẫn ý nghĩa biểu đạt. Vậy vì sao chúng không thể thay thế cho nhau khi sử dụng? Cùng Tiếng Anh Free tìm hiểu chi tiết để phân biệt rõ ràng hai dạng cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh này qua bài viết sau đây đang xem Cấu trúc và cách dùng as much as trong tiếng anhBạn đang xem As much as nghĩa là gìNội dung bài viếtCấu trúc as many as trong tiếng Anh mang ngữ nghĩa là “nhiều như”, “nhiều bằng”.Cấu trúc as many asS + V + as many as + …S + V + as many + danh từ + as + …Một ai đó làm gì nhiều như/ nhiều bằng việc làm gi dụHe buys tables as many as he buys ta mua bàn nhiều như ghế anh ta mua changed girlfriends as many as he changed his ấy thay đổi bạn gái nhiều như cách anh ấy thay đổi quần áo của anh are as many people as I predicted đây có nhiều người như tôi dự + V + as many as + possibleMột ai đó làm gì nhiều nhất có thể, thậm chí càng nhiều càng dụI try to love as many girls as cố gắng yêu càng nhiều cô gái càng wants to buy as many clothes as ta muốn mua nhiều quần áo nhất có wants to know as many languages as ta muốn biết càng nhiều ngôn ngữ càng trúc as much as và cách dùngAs much as là một cụm từ thường được sử dụng để so sánh bằng trong tiếng trúc as much as có nghĩa là “nhiều như”.Cấu trúc as much asS + V + as much as + …S + V + as much + danh từ + as + …Ví dụHe likes to play badminton as much as he likes play video thêm Harry Potter Các Nhân Vật - Tên Và Hình Ảnh Các Nhân Vật Trong Harry PotterHe loves his wife as much as he loves his ta yêu vợ của anh ta nhiều như yêu con của anh ta + V + as much as + possibleAi đó làm gì càng nhiều càng tốt/nhiều nhất có dụShe tries to drink as much beer as ấy cố gắng uống nhiều rượu nhất có studies as much as she ta học tập nhiều nhất cô ấy có try to give us as much freedom as we tôi cố gắng cho chúng tôi sự tự do nhiều nhất chúng tôi có biệt cấu trúc as much as và as many as trong tiếng AnhTrong tiếng Anh, khi nói về sự so sánh, diễn tả về số lượng chúng ta sẽ dùng cấu trúc much as và many as, cụ thể là as much as và as many as. As much as sẽ dùng cho danh từ không đếm được, còn as many as sẽ dùng cho danh từ đếm được. Các bạn có thể để ý ví dụ ở bên trên và thấy được sự khác biệt giữa hai dạng cấu trúc này. Để hình dung rõ hơn, Tiếng Anh Free sẽ gửi tới bạn một số ví dụ cụ thể dưới đây, cùng tham khảo nhéVí dụAdam makes as much money as John but not as much as kiếm tiền nhiều như John thế nhưng lại không nhiều bằng father told me to buy as many pets as tôi nói với tôi mua càng nhiều con vật nuôi càng only you spent as much time studying lessons as you would in như bạn dành nhiều thời gian học bài nhiều như khi chơi tried to find as many flowers as ta cố gắng tìm được càng nhiều hoa càng tập về as much as và as many as có đáp ánBên cạnh các phần lý thuyết về as much as và as many as cách dùng và công thức, chúng ta cùng thực hành dạng bài tập ứng dụng dưới đây để ôn tập và ghi nhớ những kiến thức đã được học ở trên nhé. Hãy tham khảo đáp án bên dưới để kiểm tra xem mình đã hiểu và nhớ được bao nhiêu rồi thêm Trò Chơi Bắn Bong Bóng Vui Nhộn, Bắn Bóng DeluxeCách dùng as many asBài tập Sử dụng cấu trúc as much as và as many as để hoàn thành các câu sauĐáp ánManyMuchManyManyMuchBài viết trên đây Tiếng Anh Free đã tổng hợp đầy đủ nhất kiến thức về cấu trúc với as much as và as many as, đồng thời nêu ra cách dùng để phân biệt hai dạng cấu trúc này trong tiếng Anh. Hy vọng rằng với những thông tin kiến thức mà chúng mình cung cấp đã giúp bạn hiểu rõ hơn về as much as và as many as cũng như tự tin sử dụng khi so sánh, miêu tả về số lượng tiếng Anh. Để nắm chắc nền tảng các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh trong tay, đừng quên ôn tập và thực hành chúng thường xuyên nhé.
Cấu trúc As as được sử dụng phổ biến và linh hoạt trong cả văn viết lẫn giao tiếp tiếng Anh hàng ngày. Vậy bạn đã nắm rõ chính xác công thức của các cấu trúc As as chưa? Hãy cùng PREP khám phá chi tiết kiến thức về cấu trúc As as trong bài viết dưới đây nhé! Kiến thức tiếng Anh về cấu trúc As as Cấu trúc As as có nghĩa là “giống/như”, thường sử dụng để so sánh người hay sự vật, hiện tượng này với người hay sự vật, tượng khác trong ngữ cảnh nhất định. Ví dụ This cake was as delicious as the one Anna’s mother used to make. Chiếc bánh này cũng ngon như chiếc mà mẹ của Anna từng làm. Could Kathy really be as busy as she says she is? Kathy có thật sự bận rộn như cô ấy nói không? As được sử dụng như một giới từ hoặc một liên từ trong tiếng Anh. Ví dụ Hanna worked as a waiter when she was a student. Hanna đã làm việc như một người phục vụ khi cô ấy còn là sinh viên. ➡ As là giới từ. Martin arrived early, as Jenny expected. Martin đã đến sớm như Jenny mong đợi. ➡ As là liên từ. Kiến thức tiếng Anh về cấu trúc As as II. Cấu trúc As as trong câu so sánh Trong câu so sánh, cấu trúc As as thường được sử dụng trong các trường hợp so sánh bằng hoặc so sánh gấp bao nhiêu lần như sau Cấu trúc Ý nghĩa Ví dụ Cấu trúc As as so sánh bằng S1 + V + as + adj/adv + as + S2 + V So sánh người/sự việc này giống hay ngang bằng với người/sự việc khác. Hanna’s dress is as beautiful as Jenny’s dress is. Chiếc váy của Hanna đẹp không kém gì chiếc váy của Jenny. Cấu trúc As as so sánh gấp bao nhiêu lần S1 + V + số lần twice, three times, four times… + as + adj/adv + as + S2 + V So sánh người/sự việc này hơn gấp mấy lần so với người/sự việc khác. That table is four times as long as this desk. Cái bàn kia dài gấp bốn lần cái bàn học này. Kiến thức tiếng Anh về cấu trúc As as III. Các cấu trúc As as thông dụng trong tiếng Anh Trong tiếng Anh, có một số cấu trúc As as được sử dụng phổ biến hàng ngày mà các bạn cần nắm rõ. Hãy cùng PREP xem ngay nhé Cấu trúc As As Ý nghĩa Ví dụ As much as S + V+ as much as + S + V Có nghĩa là “nhiều như, hầu như”, sử dụng với danh từ không đếm được. Martin earns as much as his brother does. Martin kiếm được tiền nhiều như anh trai. Katy likes tennis as much as she likes basketball. Katy thích chơi tennis nhiều như bóng rổ vậy. As many as S + V + as many as + S + V = S + V + as many + N + as + S + V Có nghĩa là “nhiều như, hầu như”, sử dụng với danh từ số nhiều. There are not as many books in the library as Hanna thought. Không có nhiều sách ở thư viện như Hanna đã nghĩ. Jenny reads as many as ten books every week. Jenny đọc tới mười cuốn sách mỗi tuần. As long as As long as + mệnh đề 1, mệnh đề 2 = Mệnh đề 2 + as long as + mệnh đề 1 miễn là, chỉ cần là As long as Jessica consistent with the goal, she will achieve success. Miễn là Jessica kiên định với mục tiêu, cô ấy sẽ gặt hái được thành công. Hanna could go everywhere, as long as she love me. Miễn là Hanna yêu tôi, cô ấy có thể đi khắp mọi nơi. As early as As early as + thời gian ngay từ/ sớm nhất Peter will announce your final result as early as next week. Peter sẽ thông báo kết quả cuối cùng của bạn sớm nhất vào tuần sau. This robot was used as early as the 16th century. Con robot này được sử dụng ngay từ thế kỷ thứ 16. As well as As well as = Not only … but also không những… mà còn… Martin is good at Music as well as Art. = Martin is not only good at Music but also Art. Martin không những học giỏi âm nhạc mà còn giỏi hội họa. Sara is beautiful as well as smart. Sara không những xinh đẹp mà còn thông minh. As good as S + V + as good as gần như/giỏi như Jenny is as good as decided. Jenny gần như đã quyết định được. Hanna is as good as tired. Hanna gần như đã kiệt sức rồi. As soon as possible S + V + as soon as possible càng sớm càng tốt, sớm nhất có thể Can John drive Anna to the station as soon as possible? John có thể chở Anna tới nhà ga sớm nhất có thể không? Jenny is trying her best to finish this job as soon as possible. Jenny đang cố gắng hết sức mình để hoàn thành công việc này càng sớm càng tốt. Kiến thức tiếng Anh về cấu trúc As as IV. Một số cụm từ tương tự cấu trúc As as Ngoài việc sử dụng cấu trúc As as, chúng ta có thể thay thế bằng một số cụm từ có ý nghĩa tương tự cấu trúc As as trong tiếng Anh như sau Cụm từ Ý nghĩa Ví dụ Same giống như, như nhau Jenny and Hanna both wear the same dress. Jenny và Hanna đều mặc chiếc váy giống nhau. Like như là, giống nhau Like Martin just told you, he will follow your work progress. Giống như Martin vừa nói, anh ta sẽ theo dõi tiến độ công việc của bạn. Similar tương tự, tương đồng Hanna has similar legal validity. Hanna có giá trị pháp lý tương tự nhau. Alike như nhau These changes will strongly affect Jenny. Những thay đổi này sẽ ảnh hưởng lớn đến Jenny. As if/as though cứ như là, như thể là Martin talked happily as if nothing had happened to him. Martin nói chuyện vui vẻ như thể chưa có chuyện gì xảy ra với anh ấy vậy. Equal bằng nhau When it comes to drawing, no one can equal Hanna. Về mảng vẽ thì không ai có thể sánh bằng Hanna rồi. Equivalent tương đương Ten thousand people a year die of this disease – that’s the equivalent of the population of a city. Mười nghìn người chết vì căn bệnh này mỗi năm – tương đương với dân số của một thành phố. V. Một số Idiom với As trong tiếng Anh Trong tiếng Anh, có một số idiom thành ngữ đi với As khá thông dụng, chúng ta cùng xem nhé Idiom Nghĩa Ví dụ as and when tạm thời trong một thời điểm nào đó Jenny doesn’t own a car – she just rents one as and when she needs it. Jenny không sở hữu ô tô – cô ấy chỉ thuê tạm thời khi cần. as for someone/something được dùng để nói về một người hoặc một sự việc nào đó As for Martin, who cares what he thinks. Đối với Martin thì ai thèm quan tâm anh ta nghĩ gì. as it is vừa đã, đã cùng nghĩa với “already” Jenny is not buying anything else today – She’ve spent far too much money as it is. Hôm nay Jenny sẽ không mua bất cứ thứ gì nữa – Cô ấy đã tiêu quá nhiều tiền rồi. as if! thể hiện việc bạn không thể tin được vào điều gì đó bất khả thi “Did Kathy get a pay rise?” – “As if!” Kathy có được tăng lương không? – Thật không thể tin được! VI. Bài tập vận dụng cấu trúc As as Sau khi đã học một loạt các kiến thức chi tiết về cấu trúc As as, chúng ta hãy cùng bắt tay vào thực hành ngay một bài tập nho nhỏ vận dụng cấu trúc As as dưới đây để hiểu rõ hơn nhé Bài tập Chọn đáp án đúng dựa trên các cấu trúc As as đã học Hanna will come back next week, ______ she likes. A. as long as B. as early as C. as soon as D. as soon as possible Peter was very keen to start studying a new skill _______. A. as long as B. as early as C. as soon as D. as soon as possible Martin can have a cat _______ he promises to take care of it. A. as long as B. as early as C. as soon as D. as soon as possible John was very keen to start a new job _______ possible. A. as long as B. as early as C. as soon as D. as soon as possible Hanna can sing _______ play the piano. A. as well as B. as far as C. as soon as D. as soon as possible ______ Martin is concerned, outdoor activities are important for children. A. as well as B. as far as C. as soon as D. as soon as possible What Hanna says is true _______ it goes. A. as well as B. as far as C. as soon as D. as soon as possible Jenny will travel abroad _______ she has graduated. A. as long as B. as early as C. as soon as D. as soon as possible Sara, please finish your task ________. A. as long as B. as early as C. as soon as D. as soon as possible _______ Jenny can remember, her father had never even sold that photograph. A. as long as B. as far as C. as soon as D. as soon as possible Đáp án B D A C A B B C D B Trên đây là toàn bộ kiến thức chi tiết về cấu trúc As as mà PREP đã cung cấp đầy đủ cho bạn. Hãy ghi chép lại cẩn thận vào vở để ôn tập as as cấu trúc hàng ngày nhé! Chúc các bạn học thật tốt và chinh phục điểm số mơ ước! Tú PhạmFounder/ CEO at Tú Phạm với kinh nghiệm dày dặn đã giúp hàng nghìn học sinh trên toàn quốc đạt IELTS . Thầy chính là “cha đẻ” của Prep, nhằm hiện thực hoá giấc mơ mang trải nghiệm học, luyện thi trực tuyến như thể có giáo viên giỏi kèm riêng với chi phí vô cùng hợp lý cho người học ở 64 tỉnh thành. ra đời với sứ mệnh giúp học sinh ở bất cứ đâu cũng đều nhận được chất lượng giáo dục tốt nhất với những giáo viên hàng đầu. Hãy theo dõi và cùng chinh phục mọi kỳ thi nhé ! Bài viết cùng chuyên mục
cấu trúc much as